Bài này chỉ cách nhận biết vị ngữ của câu hay một mệnh đề khi không có trợ động từ.
Tuy nhiên chúng ta cũng có những câu mà vị ngữ không có trợ động từ.
Ví dụ những câu như thế này: I work at home. Đây là câu ở thì hiện tại đơn nên không cần có trợ động từ. Hoặc là: He works at home (hiện tại đơn), I worked at home (quá khứ đơn). Bạn chú ý quá khứ đơn thường thêm -ed. Dựa vào đó để nhận biết động từ. Hay những câu như I drove a Ferrari. Drove là quá khứ của động từ drive.
Những câu như thế này không có trợ động từ thì làm sao biết vị ngữ ở chỗ nào?
Thứ nhất là dựa vào những kiến thức của chúng ta, ví dụ như work – là hành động, là động từ nên ta có thể đoán vị ngữ bắt đầu từ đây.
Hoặc ta có thể nhìn vào đuôi của động từ đó trong cụm động từ làm vị ngữ. Ví dụ động từ indicate (đuôi -ate thường là động từ), hoặc recognize (đuôi -ize là động từ), hoặc là notify (đuôi -fy là động từ). Nhìn vào đấy ta có thể đoán được đó là động từ và có thể có vị ngữ ở đó.
Chúng ta còn có thể dựa vào cấu trúc của câu và kiến thức ta đã biết về cấu trúc của một câu. Ví dụ: The president drove a Ferrari – Ông chủ tịch lái một chiếc Ferrari. Cấu trúc của câu trong tiếng Anh như thế nào thì tiếng Việt cũng vậy. Nó sẽ có một cụm danh từ ở phía trước, ở giữa là một hành động, ở phía sau là một cụm danh từ. Cụm danh từ phía trước (The president) thực hiện hành động này (drove), và hành động drove tác động lên cái này (a Ferrari).
Cấu trúc câu thường là như vậy. Khi nhìn vào ta thấy phía trước là cụm danh từ, phía sau là cụm danh từ thì ở giữa sẽ là động từ. Ta hiểu vị ngữ bắt đầu từ drove trở đi và phía trước sẽ là chủ ngữ. Nhìn vào ta cũng có thể đoán ngay sát phía trước là chữ có đuôi -ent (president) – thường là danh từ chỉ người. Vậy chủ ngữ sẽ là The president, thì vị ngữ là phần còn lại.
Chúng ta hãy cùng xét một số ví dụ.
Câu 104
Nhìn vào đoạn đầu ta thấy có chữ có -s, có thể đoán đó là một động từ ở thì hiện tại đơn và phía trước nó là một danh từ. Ngoài ra đuôi -ain thường là động từ. Ví dụ như remain, retain,… Hoặc ta có thể thấy phía trước là cụm danh từ (The summary), phía sau là cụm danh từ (not only a technical), thì ta hiểu chữ ở giữa sẽ là một động từ. Cụm danh từ ở trước thực hiện hành động contain và hành động đó tác động lên cụm danh từ phía sau. Ta hiểu vị ngữ bắt đầu từ contains… trở đi (cái gì đó chứa đựng cái gì đó).
Câu 105
Nhìn vào ta thấy khúc đầu có chủ ngữ kéo dài thành cụm danh từ (The conference’s keynote speaker…) kéo dài đến addressed có đuôi -ed. Ta đoán được đây là động từ ở thì quá khứ đơn cột 2. Ta hiểu đây là một hành động. Phía sau là một danh từ gì đó. Cụm danh từ phía trước thực hiện hành động addressed với cái gì đó. Ta hiểu vị ngữ bắt đầu từ addressed… trở đi. Ngoài ra nhìn vào ta cũng thấy speaker có đuôi -er là danh từ chỉ người nên nó là chủ ngữ.
Câu 114
Khá dễ để nhận biết. Ta nhìn vào khúc The team members là một cụm danh từ, the same opinions là một cụm danh từ, thì rõ ràng have là hành động (những cái gì đó có cái gì đó). Vị ngữ sẽ bắt đầu từ have… trở đi, chủ ngữ từ members trở về trước.
Câu 124
Rất dễ để ta nhận biết hành động vì nó rất quen thuộc – make. Ở phía trước (All laboratory employees) là cụm danh từ, it ở phía sau là một đại từ. Vị ngữ từ make… trở đi.
Câu 128
Cũng là một hành động rất dễ nhận ra – takes. Phía trước rõ ràng là tên một người nào đó và là danh từ, phía sau là một danh từ (cái gì đó của cái gì đó). Vị ngữ sẽ bắt đầu từ takes… trở đi.
Câu 133
Có từ summarize là đuôi -ize thường gặp của động từ. Nhìn vào ta biết summarize là hành động. Ở trước là cụm danh từ (cái gì đó) thực hiện hành động summarize ở phía sau. Hành động sẽ bắt đầu từ summarize (cái gì đó summarize cái gì đó ở phía sau).
Câu 134
Ta cố gắng kiếm hành động ở chỗ nào. Ta thấy arise là từ có đuôi -ise, cũng là đuôi thường gặp của động từ, ta hiểu đây là động từ. Vị ngữ sẽ bắt đầu từ arise… trở đi, toàn bộ phía trước là cụm danh từ đóng vai trò chủ ngữ (những vấn đề gì đó arise).
Bài tập được lấy từ sách Economy TOEIC – RC 1000.
Tác giả: Kang Jin-Oh và Kang Won-Ki
Xuất bản: Book21 Publishing Group
Thưa thầy, thầy cho e hỏi câu này vị ngữ bắt đầu từ đâu ạ
Consider volunteering at a nonprofit agency to gain new skills and experience that can help ease your transition into a new job.
Em cảm ơn thầy ạ
Bắt đầu từ Consider nhé em. Đây là câu cầu khiến. Câu cầu khiến bắt đầu bằng một động từ dạng nguyên mẫu và không có chủ ngữ.