129. Chọn liên từ hay giới từ giữa Due to, While, In that và In case? Chữ nào đi với cụm danh từ, chữ nào đi với một mệnh đề?
130. Chọn từ loại nào giữa origin, original, originally, và originated? Vị trí của trạng từ là ở đâu?
131. Giữa các dạng động từ rise, arisen, rose và rising, dạng nào có thể đóng vai trò là tính từ?
132. moved quickly = hành động một cách nhanh chóng
Lời thoại của video:
Xin chào các bạn,
Câu 129
Khi nhìn vào một câu mà bạn thấy dấu phẩy ở giữa và chỗ trống nằm ngay đầu câu thì bạn hiểu đây là câu phân biệt giữa liên từ và giới từ. Chúng ta xem qua các đáp án để phân biệt cái nào là liên từ, cái nào là giới từ. Liên từ tức là như thế nào? Ví dụ chữ while là một liên từ. Phía sau liên từ cần 1 chủ ngữ và 1 vị ngữ. In that (nghĩa là rằng) cũng là liên từ (rằng cái gì đó nó làm gì đó), được theo sau bởi một câu. In case (nghĩa là trong trường hợp) cũng là liên từ luôn (trong trường hợp cái gì đó nó làm cái gì đó). Cả ba cái này đều là liên từ. Riêng chữ due to, bạn chú ý có chữ to là một giới từ. Tức là phía sau phải cộng với một cái gì đó (something), một cụm danh từ. Due to nghĩa là do (do cái gì đó). Chúng ta xem phía sau chỗ trống trong câu của chúng ta là một câu hay một cụm danh từ. Her là của cô ấy. Nên chúng ta biết là cái gì đó (hard work) và cái gì đó (commitment) của cô ấy dành cho cái công ti (to the company). Đọc lên thì chúng ta chẳng thấy một vị ngữ nào cả mà nó chỉ nói về một cái gì đó mà thôi. Tức là nguyên đoạn đó là một cụm danh từ, không có vị ngữ. Vậy thì trước nó phải là một giới từ để đi được với danh từ (do cái gì đó của cô ấy). Nên chúng ta chọn (A).
Câu 130
Tuy nó là câu ngữ pháp với 4 loại từ khác nhau nhưng ở câu này bạn cần biết nghĩa của chữ anticipate thì mới có thể làm tốt được. Anticipate đồng nghĩa với chữ expect, nghĩa là trông đợi. Đọc câu này lên ta hiểu là cái gì đó nó nghiêm trọng hơn (more serious than) là nó được trông đợi (anticipated). Đoạn …anticipated bản chất là it was anticipated, nhưng người ta đã rút gọn chữ it was. Bản chất của nó là cái gì đó nghiêm trọng hơn nó được trông đợi. Phía trước là chỗ trống, ta cần một trạng từ để bổ nghĩa cho hành động anticipate (nó được trông đợi như thế nào). Ta chọn (C) originally, nghĩa là ban đầu (nghiêm trọng hơn nó được trông đợi lúc ban đầu).
Câu 131
Chúng gặp lại chữ due to. Đó là một giới từ thì chúng ta hiểu ngay sau đó phải là cụm danh từ. Cụ thể chữ fuel prices là danh từ chính ở đây, và ở chỗ trống ta cần một tính từ. Chúng ta xem qua 4 đáp án để xem cái nào có thể làm tính từ. (A) rise là một động từ. (C) rose là quá khứ của rise. Đây cũng là động từ luôn nên không thể chọn hai cái này. Chúng ta có câu (B) arisen và (D) rising có thể làm tính từ. Vì bản chất arisen là Verb cột 3 của arise. Còn rising là V-ing. Những cái này đóng vai trò là tính từ để bổ nghĩa cho danh từ phía sau đều được. Vậy khi nào ta chọn arisen và khi nào chọn rising? Bạn cứ nhớ quy tắc là nếu chọn cột 3 hay -ed thì tức là hành động này được thực hiện lên trên danh từ này. Danh từ bị thực hiện hành động (bị động). Còn chọn V-ing khi danh từ thực hiện hành động (chủ động), tự nó làm cái hành động này. Chúng ta coi giữa (B) và (D) được hình thành từ động từ nào. Arisen hình thành từ động từ arise (nghĩa là xảy ra). Còn rising hình thành từ động từ rise (nghĩa là tăng). Nếu chúng ta chọn (B) thì chúng ta hiểu là fuel prices này bị arise (tức là arise thực hiện lên trên fuel prices). Nếu chúng ta chọn (D) thì cái fuel prices này nó rise. Chúng ta xem nghĩa thì thấy fuel prices là giá nhiên liệu. Lúc nãy ta đã nói arise nghĩa là “xảy ra”. Nếu chọn (B) thì nghĩa là giá nhiên liệu bị xảy ra. Đó là nghĩa không hợp lý. Còn nếu chọn (D) thì nghĩa là giá nhiên liệu nó tăng. Đây là nghĩa hợp lý nên chúng ta chọn (D).
Câu 132
Đây là câu từ vựng. Chúng ta có 4 trạng từ ở phần đáp án nên ta xem thử trạng từ nào là hợp lý nhất. Trạng từ ở đây sẽ bổ nghĩa cho động từ moved. Bạn chú ý move nghĩa là di chuyển. Nhưng ta xem từ điển thì động từ move ở nghĩa thứ tư còn mang nghĩa take action/to do something. Từ đồng nghĩa là act. Vậy nên nó còn có nghĩa là hành động (công ti gì đó hành động như thế nào đó để giới thiệu cái gì đó). Vì vậy trạng từ hợp lý là quickly (hành động một cách nhanh chóng).
Câu 129
Nhờ vào việc làm chăm chỉ của cô ấy và sự tận tâm đối với công ti, Ramirez đã được thăng chức lên làm trưởng phòng quan hệ công chúng.
Câu 130
Sự phức tạp về việc vận hành bất ngờ đã nghiêm trọng hơn là nó được dự đoán lúc ban đầu.
Câu 131
Do giá nhiên liệu tăng cao, công ti đã quyết định thêm một phí phụ thu vào tất cả những đợt giao hàng.
Câu 132
Khi đối thủ cạnh tranh mạnh nhất của công ti cho ra một dòng quần áo mùa thu mới, công ti NTR đã hành động một cách nhanh chóng trong việc giới thiệu những mẫu áo khoác da mới.
Bài tập được lấy từ sách Economy TOEIC – RC 1000.
Tác giả: Kang Jin-Oh và Kang Won-Ki
Xuất bản: Book21 Publishing Group