113. Chọn từ loại nào giữa resisting, resistant, resisted, và resistance? Vị trí của danh từ là ở đâu?
114. Chọn liên từ hay giới từ giữa following, more than, because và unless? Chữ nào đi với cụm danh từ, chữ nào đi với một mệnh đề?
115. Chọn đại tình hay tính từ sỡ hữu giữa they, them, their, và those?
116. Chọn liên từ, giới từ hay trạng từ giữa following, more than, because và unless? Chữ nào đi với cụm danh từ, chữ nào đi với một mệnh đề, chữ nào cần có dấu phẩy phía sau?
Lời thoại của video:
Xin chào các bạn.
Câu 113
Nhìn vào câu này ta thấy have shown (cho thấy), thì phía sau phải là cái gì đó (cho thấy/đưa ra cái gì đó) to (đến với) cái gì đó. Không cần biết nghĩa thì ta cũng biết cái gì đó ở đây là một cụm danh từ. Chỗ sau cùng sẽ là danh từ chính. Vậy ta cần một danh từ. (D) resistance có đuôi -ance là đuôi danh từ nên ta chọn (D).
Câu 114
Đây là câu liên từ/giới từ. Ta xem sau chỗ trống là gì. Ta có they (họ), shared the same information (vị ngữ là một vế câu). Trong đáp án có (A) following là một giới từ, bằng với after (sau khi). Ví dụ: following the war (sau cuộc chiến tranh). Theo sau giới từ phải là một danh từ chứ không thể là một câu được nên ta không chọn (A). Ta thấy (B) (C) (D) đều có thể được theo sau bởi một vế câu. Ta xem thử nghĩa của nó như thế nào. Ta thấy vế câu ở phía trước có chữ same. Nhiệm vụ của từ trong chỗ trống là nối các vế câu. Ta xét mối quan hệ giữa hai vế câu này như thế nào để có thể chọn dựa vào nghĩa. Vế câu ở trước có same (cùng): những người gì đó có cùng một cái gì đó. Phía sau có thêm một chữ same (cũng là cùng): họ làm cái gì đó cùng một cái gì đó. Cái hợp nghĩa nhất sẽ là (C) because. Họ có chung một cái gì đó bởi vì họ cùng làm chung một cái gì đó. Nghĩa của hai vế câu này hỗ trợ cho nhau. Nên ta chọn because (bởi vì).
Câu 115
Nhìn vào ta thấy động từ have unveiled. Ta không cần biết nó nghĩa là gì. Phía sau ta thấy chữ plan. Động từ unveil là làm gì đó đối với cái gì đó. Ta cũng có chữ to (để). Ở đây là để làm cái gì đó. Vậy thì ta biết …plan là cụm danh từ (unveil something). Danh từ chính là plan (kế hoạch). Đây là dạng câu đại từ. Nếu chỗ trống nằm trước danh từ thì nó chỉ có thể là đại từ sở hữu (mình đã nói qua, nếu muốn coi lại thì bạn coi lại bài trước). Những đại từ sở hữu như my/their/his/her. Nên ta chọn (C) their.
Câu 116
Đây gọi là câu đại từ và liên từ. Chúng ta xét xem đâu là liên từ, đâu là đại từ. Ta thấy sau chỗ trống là would be (nó sẽ như thế nào). Đây là vị ngữ. Phía trước là một chủ ngữ (cái gì đó sẽ như thế nào đó). Có chủ ngữ và vị ngữ thì đây là một vế câu. Xét các đáp án để xem cái nào có thể được theo sau bằng một vế câu. Thứ nhất xét (A) Otherwise. Đây là một trạng từ. Nếu đứng đầu câu thì nó sẽ được sử dụng như thế này: Otherwise, I will sue you (Nếu không thì tôi sẽ kiện bạn). Nếu otherwise đứng đầu câu thì sau đó phải có dấu phẩy. Sau chỗ trống không có dấu phẩy nên chúng ta không chọn Otherwise. (B) Despite là một giới từ theo sau bởi danh từ. Ví dụ: Despite the rain, they still go out (Mặc cho cơn mưa, họ vẫn ra ngoài). Sau chỗ trống là một câu chứ không phải danh từ nên ta loại luôn. (C) Regarding lại là một giới từ, nghĩa là about (về cái gì đó). Ví dụ: I have problems regarding my study (Tôi có những vấn đề về việc học của tôi). Phía sau regarding phải là một danh từ nên ta loại tiếp câu (C). Đáp án chỉ có thể là câu (D) Although. Chỉ có một mình nó là liên từ. Although cũng có nghĩa là mặc dù. Nhưng nó là liên từ nối hai vế câu. Ví dụ: Although it rains, they still go out (Mặc dù trời mưa, họ vẫn ra ngoài). Despite và Although cũng y như nhau nhưng phía sau despite là một danh từ, còn phía sau although là một câu có chủ ngữ vị ngữ. Đáp án là although.
Câu 113
Ngay cả khi những người dân ở trong khu vực này cho thấy sự phản đối mạnh mẽ đối với dự án, thì chính quyền thành phố có thể sẽ không do dự mà tiếp tục thực hiện nó.
Câu 114
Những thành viên trong nhóm có cùng ý kiến về vấn đề bởi vì họ chia sẻ cùng một thông tin.
Câu 115
Hai bộ phận đã công bố kế hoạch của họ nhằm dành ra hàng triệu đô la để đầu tư vào một lĩnh vực có lợi nhuận cao.
Câu 116
Mặc dù sự thành thạo trong tiếng Đức sẽ giúp ích rất nhiều, nó không phải là yêu cầu cho vị trí đã được đăng quảng cáo.
Bài tập được lấy từ sách Economy TOEIC – RC 1000.
Tác giả: Kang Jin-Oh và Kang Won-Ki
Xuất bản: Book21 Publishing Group