105. Chọn từ loại nào giữa variety, variably, variation, various? Đâu là vị trí của tính từ?
106. are usually retained in… = thường được giữ lại trong…
107. Chọn dạng động từ nào cho động từ see giữa see, seen, seeing, và has seen?
108. cách hiểu của one = cái
the most successful one = cái thành công nhất
Lời thoại của video:
Xin chào các bạn.
Câu 105
Câu này chúng ta làm như thế nào? Nhìn vào ta thấy chữ speaker (tức là người gì đó), và phía sau ta thấy addressed (thêm -ed). Vì vậy ta hiểu phần phía sau là vị ngữ và phía trước đó là chủ ngữ (người nói làm cái gì đó). Phía sau có of (giới từ) hiểu đại khái là của. Thì người nói này làm cái gì đó của cái gì đó. Tức là trước chữ of (của) phải là cụm danh từ. Cụm danh từ thì có impacts là danh từ chính (luôn đứng sau cùng). Vậy thì phía trước chúng ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ. Vậy thì từ nào có đuôi -ous sẽ làm tính từ. Chúng ta chọn (D) various.
Có những trường hợp đứng trước danh từ là một danh từ (như (C) variation). Nhưng khoảng 10 câu mới có 1 câu. Khi nào gặp thì mình sẽ giải thích cho các bạn rõ hơn.
Câu 106
Đây là câu từ vựng. Chúng ta xem câu này nghĩa là gì. Ta có retain nghĩa là giữ, bằng với keep (cái gì đó được giữ trong hộp). Ta sẽ xem những trạng từ (trong phần đáp án) nghĩa là gì (được giữ như thế nào). Trước tiên ta có (A) relatively. Relative nghĩa là một cách tương đối. Ví dụ mình nói: The test is relatively easy. Cái bài kiểm tra nó tương đối dễ. Tức là relatively này bổ nghĩa cho tính từ. Chứ không ai nói chữ tương đối mà lại đi bổ nghĩa cho động từ. Không thể nói là được giữ một cách tương đối được (retain ở đây là động từ). Còn (B) slightly nghĩa là hơi hơi. Ví dụ mình nói: This is slightly different. Cái gì đó nó hơi khác. Bạn thấy chữ hơi cũng bổ nghĩa cho tính từ different chứ không bổ nghĩa cho hành động. Khi bổ nghĩa cho hành động thì nó phải mang một mức độ nào đó ví dụ như: I slightly know her. Tôi hơi quen cô ấy (không quen rõ). Vậy nên chữ này không thể đi với chữ giữ (retain) được. Không thể nói là giữ cái gì đó một cách hơi hơi được. Nó phải đi với động từ chỉ mức độ (ví dụ như know). (D) vaguely nghĩa là mơ hồ, mang máng. Nó gần giống slightly. Ví dụ: I vaguely remember something. Tôi hơi nhớ/nhớ mang máng. Từ này cũng không được dùng với retain. Còn (C) usually thì chữ này ai cũng biết nó nghĩa là gì rồi. Đây là một từ rất thường thấy. Do 3 đáp án kia không hợp nghĩa nên ta chọn (C) (thường được giữ).
Câu 107
Đây là một câu về thì (dạng động từ). Ta để ý chủ ngữ là The fitness club. Các đáp án điền vào chỗ trống đều là động từ nên trước đó là chủ ngữ. Ta sẽ xem cái nào đóng vai trò vị ngữ ở đây. (C) seeing là V-ing, mà V-ing không bao giờ đóng vai trò là vị ngữ. Nếu muốn làm vị ngữ thì phải có động từ to be như is/are seeing. (A) see cũng không được làm vị ngữ vì nó đang ở thì hiện tại đơn. Nếu nó muốn làm vị ngữ thì phải có -s ở sau vì club ở đây là số ít. (B) seen muốn làm vị ngữ thì phải có have/has ở trước. Vì đây là dạng quá khứ phân từ của động từ see, dùng trong hiện tại hoàn thành. Vậy thì đáp án của ta chỉ có thể là (D) has seen.
Câu 108
Đây lại là một câu từ vựng. Chúng ta coi nghĩa của nó như thế nào. Chúng ta phải biết one ở đây là cái gì để xem tính từ nào dùng cho chữ one. Ví dụ mình nói: This street is the busiest one. Nghĩa là con đường này là con đường bận rộn nhất. Trong tiếng Anh người ta dùng one để thay thế cho cái đã nhắc đến rồi, tránh lặp lại. Thì cái mà nó thay thế chính là chủ ngữ của câu luôn. Vậy thì chữ one ở đây thay thế cho chủ ngữ của câu là job fair (hội chợ việc làm). Ta xem tính từ nào bổ nghĩa được cho chủ ngữ hội chợ việc làm đó. Ta có (D) delighted, nghĩa là hài lòng/thích thú. Từ này chỉ dùng cho người nên không chọn được. Ta có (C) wealthy nghĩa là giàu có. Ta cũng không dùng được. (A) overall nghĩa là toàn bộ. Ví dụ: The overall eating (đánh giá toàn bộ). Nếu là overall thì nó không cần chữ most để chỉ toàn bộ nhất hay là mức độ nào đó. Bởi vì toàn bộ là bao gồm tất cả mọi thứ rồi. Nó không cần chữ nhất (most) để bổ nghĩa nên ta không chọn (A). Đơn giản ở đây chỉ là một cái hội chợ việc làm thành công. Chọn (B) successful.
Câu 105
Cái người diễn thuyết chính của hội nghị nói về những tác động khác nhau của kỹ thuật số đối với ngành âm nhạc hiện thời.
Câu 106
Những giấy tờ có tính chất bí mật thì thường được giữ trong ngăn kéo an toàn của mỗi giám đốc.
Câu 107
Câu lạc bộ thể hình đã có một số lượng khách hàng gia tăng một cách đều đặn và đang háo hức phát triển những chương trình mới.
Câu 108
Hội chợ việc làm được tổ chức ở City Center tuần trước được xem là hội chợ thành công nhất từ trước đến giờ với hơn 3000 người tham dự.
Bài tập được lấy từ sách Economy TOEIC – RC 1000.
Tác giả: Kang Jin-Oh và Kang Won-Ki
Xuất bản: Book21 Publishing Group
Cám ơn thầy ạ. Thầy dạy rất hay và dễ hiểu.
Thanks
Cảm ơn anh rất nhiều