- Câu 1: thấy neither có chọn nor?
- Câu 2: sau trạng từ có được chọn thêm một trạng từ?
- Câu 3: có được nói “accept to a request?”
- Câu 4: có được nói “quyền chịu trách nhiệm”?
- Câu 5: thấy been có chọn bị động?
- Câu 6: đầu câu chọn V-ing hay danh từ thường?
- Câu 7: one hay one another hay other?
- Câu 8: cách loại đáp án – disclosure
- Câu 9: hiểu V-ed/iii thế nào cho đúng?
- Câu 10: opposite, otherwise, instead và else khác nhau chỗ nào?
- Câu 11: đầu câu có chọn ngay to-V?
- Câu 12: previously có nên dịch là trước?
- Câu 13: nhầm lẫn danh từ thành tính từ
- Câu 14: should có nghĩa là gì?
- Câu 15: cách loại đáp án – device, action, type
- Câu 16: cách tránh đáp án đúng nghĩa nhưng sai ngữ pháp
- Bài 1: giới thiệu câu từ loại
- Bài 2: vị trí danh từ chính
- Bài 3: dấu hiệu chọn danh từ chính
- Bài 4: ví dụ dạng chọn danh từ chính
- Bài 5: danh từ chỉ người / chỉ vật – P1
- Bài 6: danh từ chỉ người / chỉ vật – P2
- Bài 7: danh từ số ít – số nhiều
- Bài 8: ví dụ danh từ số ít – số nhiều
- Bài 9: V-ing hiếm khi làm danh từ chính
- Bài 10: ví dụ dạng gặp V-ing
- Bài 11: đuôi -tive và -al làm danh từ chính
- Bài 12: vị trí trước danh từ chính
- Bài 13: ví dụ câu trước danh từ chính
- Bài 14: tổng hợp các vị trí tính từ
- Bài 15: các ví dụ cho vị trí tính từ – Phần 1
- Bài 16: các ví dụ cho vị trí tính từ – Phần 2
- Bài 17: phân biệt tính từ dạng V-ing và V-ed
- Bài 18: ví dụ phân biệt tính từ V-ing và V-ed – P1
- Bài 19: ví dụ phân biệt tính từ V-ing và V-ed – P2
- Bài 20: tính từ thường vs. tính từ V-ing / V-ed
- Bài 21: ví dụ tính từ thường vs. tính từ V-ing / V-ed
- Bài 22: so sánh hơn – so sánh nhất
- Bài 23: khi nào chọn trạng từ?
- Bài 24: tổng hợp các vị trí trạng từ – Phần 1
- Bài 25: tổng hợp các vị trí trạng từ – Phần 2
- Bài 26: tránh nhầm lẫn Adv với Adj – P1: sau to be
- Bài 27: tránh nhầm lẫn Adv với Adj – P2: trước N
- Bài 28: tránh nhầm lẫn Adv với Adj – P3: sau more, very…
- Bài 29: tránh nhầm lẫn Adv với Adj – P4: sau trợ động từ
- Bài 30: tránh nhầm lẫn Adv với Adj – P5: trước V-ing
- Bài 31: tránh nhầm lẫn Adv với Adj – P6: make, keep, find
- Bài 32: tránh nhầm lẫn Adv với N – P1: sau động từ
- Bài 33: tránh nhầm lẫn Adv với N – P2: nhìn danh từ số nhiều
- Bài 34: tránh nhầm lẫn Adv với N – P3: nhìn đuôi danh từ
- Bài 35: tránh nhầm lẫn Adv với N – P4: nhìn đuôi tính từ
- Bài 36: tránh nhầm lẫn Adv với N – P5: nhìn danh từ chỉ người
- Bài 38: tránh nhầm lẫn Adv với N – P6: xét nghĩa (tiếp theo)
- Bài 37: tránh nhầm lẫn Adv với N – P6: xét nghĩa
- Bài 39: tránh nhầm lẫn Adv với N – P7: sau bị động
- Bài 40: khi nào chọn động từ?
- Bài 41: ví dụ cho vị trí trước cụm danh từ
- Bài 42: tóm tắt câu từ loại – Phần 1
- Bài 43: tóm tắt câu từ loại – Phần 2
- Test 1 – 101, 102: our hay ours?
- Test 1 – 103: ask hay request?
- Test 1 – 104: giới thiệu câu tạp nham
- Test 1 – 105: động từ name nghĩa là gì?
- Test 1 – 106: những chữ thế nào có thể làm danh từ?
- Test 1 – 107: in case nghĩa là gì? unless dùng thế nào?
- Test 1 – 108-110: trước danh từ chính luôn là tính từ
- Test 1 – 111: eligible dùng với giới từ nào?
- Test 1 – 112: sau động từ chọn gì?
- Test 1 – 113: once hay then?
- Test 1 – 114a: cách làm câu ngữ pháp khó mà không biết nghĩa
- Test 1 – 114b: cách phân biệt tính từ chủ động / bị động
- Test 1 – 115: Annually dùng với thì nào? Whenever nằm vị trí nào?
- Test 1 – 116, 117: có được nói ‘permission of tasks’ không?
- Test 1 – 118: mẹo: chủ động thường có cụm danh từ phía sau
- Test 1 – 119: despite hay except?
- Test 1 – 120: câu từ loại – vị trí chọn trạng từ
- Test 1 – 121, 122: giới thiệu câu dạng động từ
- Test 1 – 123: widely, relatively dùng như thế nào?
- Test 1 – 124: cách dùng của reasonable, appropriate, significant
- Test 1 – 125: sau giới từ có được chọn ngay V-ing không?
- Test 1 – 126: sau giới từ là gì? while dùng như thế nào?
- Test 1 – 127: higher standards hay higher risks?
- Test 1 – 128: sau more có chọn ngay tính từ?
- Test 1 – 129: in addition hay according to?
- Test 1 – 130: thấy ‘last week’ có được chọn ngay thì quá khứ?
- Test 1 – 131: cách canh giờ Part 6 & nghĩa của property
- Test 1 – 132: chọn dạng động từ nào cho require?
- Test 1 – 133: cách dùng của instead, again, early
- Test 1 – 134: cách làm dạng bài điền câu
- Test 1 – 135: effective ngoài nghĩa là “hiệu quả” còn nghĩa là gì?
- Test 1 – 136: cách làm dạng câu “dấu phẩy”
- Test 1 – 138: xét số ít / số nhiều – support
- Test 1 – 137: dạng điền câu – efforts, competitors
- Test 1 – 139: cách loại đáp án rồi lụi / industry, revisions
- Test 1 – 140, 142: advertise hay consider / chọn tính từ hay danh từ
- Test 1 – 141: cách áp dụng ‘the’ trong dạng bài điền câu
- Test 1 – 144: cách loại đáp án rồi lụi / generations
- Test 1 – 145: hai trường hợp của V-ed
- Test 1 – 146: áp dụng ‘the’ trong Part 6 – the money
- Test 1 – 143: dạng bài điền câu – donation
- Test 1 – 147: cách làm dạng câu hỏi mục đích trong Part 7
- Test 1 – 148: rate có phải nghĩa là “tỉ lệ”?
- Test 1 – 149-150 A: cách xác định câu khó, câu dễ trong Part 7
- Test 1 – 149-150 B: cách sắp xếp thời gian trong Part 7
- Test 1 – 151-152 A: cách làm dạng câu ‘What does Mr A mean when…?
- Test 1 – 151-152 B: dựa vào câu dễ để làm câu khó
- Test 1 – 153-154 A: cách xác định câu dễ để làm trước
- Test 1 – 153-154 B: cách để dễ nhớ khi làm bài đọc hiểu
- Test 1 – 155-157 A: xác định câu dễ để làm trước
- Test 1 – 155-157 B: cách kiếm đáp án nhanh nhất
- Test 1 – 155-157 C: vì sao câu khó phải để làm sau
- Test 1 – 158-160 A: cách làm dạng câu hỏi người nhận thư là ai
- Test 1 – 158-160 B: thấy chữ ‘phone’ thì ta kiếm cái gì trong bài?
- Test 1 – 158-160 C: cách làm dạng điền câu trong Part 7?
- Test 1 – 161-163 A: gặp bài “article” nên để làm sau cùng
- Test 1 – 161-163 B: cách làm một câu dễ và cụ thể
- Test 1 – 161-163 C: dựa vào câu hỏi mục đích để làm những câu khác
- Test 1 – 164-167 A: cách làm dạng câu hỏi người nhận thư là ai
- Test 1 – 164-167 B: cách mò ra đáp án khi có nhiều chữ không biết nghĩa
- Test 1 – 164-167 C: nhớ canh giờ khi làm câu khó cuối cùng
- Test 1 – 168-171 A: cách làm dạng câu hỏi bài đọc chủ yếu nói về gì
- Test 1 – 168-171 B: cách áp dụng chữ ‘this’ khi đọc hiểu
- Test 1 – 168-171 C: dạng điền câu trong Part 7
- Test 1 – 168-171 D: kiếm chữ ‘Web site’ trong Part 7
- Test 1 – 172-175 A: chú ý khi gặp chữ ‘likely’ trong Part 7
- Test 1 – 172-175 B: cách kiếm chữ đồng nghĩa chỉ ngày tháng
- Test 1 – 172-175 C: dạng câu “What does Mr. A mean when he writes…”
- Test 1 – 172-175 D: cách dựa vào câu khác để làm mà không cần đọc thêm
- Test 1 – 176-180 A: dạng câu mục đích
- Test 1 – 176-180 B: dựa vào thông tin đọc ở câu trước để loại bớt đáp án
- Test 1 – 176-180 C: những câu cụ thể, dễ làm
- Test 1 – 176-180 D: cách làm dạng câu NOT
- Test 1 – 181-185 A: cách làm dạng câu hỏi từ gần nghĩa
- Test 1 – 181-185 B: dạng câu mục đích
- Test 1 – 181-185 C: cách làm khi phải kiếm từng đáp án trong bài Part 7
- Test 1 – 181-185 D: kiếm đáp án viết hoa trước
- Test 1 – 181-185 E: dạng câu phải đọc hai bài
- Test 1 – 186-190 A: dạng câu dò thông tin trong bảng
- Test 1 – 186-190 B: cách làm dạng câu kết hợp giữa hai bài
- Test 1 – 186-190 C: phải đọc kỹ khi thấy đáp án giống trong bài
- Test 1 – 186-190 D: cách lập luận để suy ra đáp án
- Test 1 – 186-190 E: cách chọn đáp án mà không cần đọc
- Test 1 – 191-195 A: một câu dễ, cụ thể
- Test 1 – 191-195 B: câu kết nối thông tin giữa hai bài
- Test 1 – 191-195 C: một câu dễ và cụ thể
- Test 1 – 191-195 D: dạng câu kết nối thông tin và dò bảng biểu
- Test 1 – 191-195 E: câu dễ và cụ thể
- Test 1 – 196-200 A: dạng câu kết nối thông tin giữa hai bài
- Test 1 – 196-200 B: cách kiếm thông tin ở bài khác
- Test 1 – 196-200 C: dạng câu mục đích
- Test 1 – 196-200 D: cách xác định vị trí của đáp án trong câu khó
- Bài 1: giới thiệu câu từ loại trong TOEIC
- Bài 2: vị trí danh từ chính
- Bài 3: dấu hiệu chọn danh từ chính
- Bài 4: ví dụ dạng chọn danh từ chính
- Bài 5: danh từ chỉ người / chỉ vật – P1
- Bài 6: danh từ chỉ người / chỉ vật – P2
- Bài 7: danh từ số ít – số nhiều
- Bài 8: ví dụ danh từ số ít – số nhiều
- Bài 9: V-ing hiếm khi làm danh từ chính
- Bài 10: ví dụ dạng gặp V-ing
- Bài 11: đuôi -tive và -al làm danh từ chính
- Bài 12: vị trí trước danh từ chính
- Bài 13: ví dụ câu trước danh từ chính
- Bài 14: tổng hợp các vị trí tính từ
- Bài 15: các ví dụ cho vị trí tính từ – Phần 1
- Bài 16: các ví dụ cho vị trí tính từ – Phần 2
- Bài 17: phân biệt tính từ dạng V-ing và V-ed
- Bài 18: ví dụ phân biệt tính từ V-ing và V-ed – P1
- Bài 19: ví dụ phân biệt tính từ V-ing và V-ed – P2
- Bài 20: tính từ thường vs. tính từ V-ing / V-ed
- Bài 21: ví dụ tính từ thường vs. tính từ V-ing / V-ed
- Bài 22: so sánh hơn – so sánh nhất
- Bài 23: khi nào chọn trạng từ?
- Bài 24: tổng hợp các vị trí trạng từ – Phần 1
- Bài 25: tổng hợp các vị trí trạng từ – Phần 2
- Bài 26: tránh nhầm lẫn Adv với Adj – P1: sau to be
- Bài 27: tránh nhầm lẫn Adv với Adj – P2: trước N
- Bài 28: tránh nhầm lẫn Adv với Adj – P3: sau more, very…
- Bài 29: tránh nhầm lẫn Adv với Adj – P4: sau trợ động từ
- Bài 30: tránh nhầm lẫn Adv với Adj – P5: trước V-ing
- Bài 31: tránh nhầm lẫn Adv với Adj – P6: make, keep, find
- Bài 32: tránh nhầm lẫn Adv với N – P1: sau động từ
- Bài 33: tránh nhầm lẫn Adv với N – P2: nhìn danh từ số nhiều
- Bài 34: tránh nhầm lẫn Adv với N – P3: nhìn đuôi danh từ
- Bài 35: tránh nhầm lẫn Adv với N – P4: nhìn đuôi tính từ
- Bài 36: tránh nhầm lẫn Adv với N – P5: nhìn danh từ chỉ người
- Bài 37: tránh nhầm lẫn Adv với N – P6: xét nghĩa
- Bài 38: tránh nhầm lẫn Adv với N – P6: xét nghĩa (tiếp theo)
- Bài 39: tránh nhầm lẫn Adv với N – P7: sau bị động
- Bài 40: khi nào chọn động từ?
- Bài 41: ví dụ cho vị trí trước cụm danh từ
- Bài 42: tóm tắt câu từ loại – Phần 1
- Bài 43: tóm tắt câu từ loại – Phần 2
- Ngữ pháp TOEIC – Bài 1: Từ loại
- Ngữ pháp TOEIC – Bài 2: Cấu trúc của chủ ngữ
- Ngữ pháp TOEIC – Bài 3: Cấu trúc của vị ngữ
- Ngữ pháp TOEIC – Bài 4: Ví dụ phân tích cấu trúc của chủ ngữ
- Ngữ pháp TOEIC – Bài 5: Ví dụ phân tích cấu trúc của vị ngữ
- Ngữ pháp TOEIC – Bài 6: Cách nhận biết vị ngữ – P1: động từ BE