- Câu 1: thấy neither có chọn nor?
- Câu 2: sau trạng từ có được chọn thêm một trạng từ?
- Câu 3: có được nói “accept to a request?”
- Câu 4: có được nói “quyền chịu trách nhiệm”?
- Câu 5: thấy been có chọn bị động?
- Câu 6: đầu câu chọn V-ing hay danh từ thường?
- Câu 7: one hay one another hay other?
- Câu 8: cách loại đáp án – disclosure
- Câu 9: hiểu V-ed/iii thế nào cho đúng?
- Câu 10: opposite, otherwise, instead và else khác nhau chỗ nào?
- Câu 11: đầu câu có chọn ngay to-V?
- Câu 12: previously có nên dịch là trước?
- Câu 13: nhầm lẫn danh từ thành tính từ
- Câu 14: should có nghĩa là gì?
- Câu 15: cách loại đáp án – device, action, type
- Câu 16: cách tránh đáp án đúng nghĩa nhưng sai ngữ pháp
- Câu 17: trước danh từ có chọn tính từ?
- Câu 18: sau giới từ có được chọn danh từ?
- Câu 19: skillful level có phải nghĩa là “mức độ kỹ năng”?
- Câu 20: should ở đầu câu nghĩa là gì?
- Câu 21: as of
- Câu 22: có được nói “total events” không?
- Câu 23: câu dạng động từ – discuss
- Câu 24: V-ed hay V-ing – specialized
- Câu 25: Those who hay anyone who?
- Câu 26: tại sao “prevent the damage caused” lại sai?
- Câu 27: chỗ trống nằm sau cụm danh từ?
- Câu 28: cách loại dần đáp án – even though, given that
- Câu 29: cách loại dần đáp án – duplicate, mention, release
- Câu 30: không đọc kỹ là sai – according to, while
- Câu 31: tại sao “keep costs necessary” lại sai?
- Câu 32: sau be có chọn ngay tính từ?
- Câu 33: không có đuôi danh từ vẫn có thể là danh từ
- Câu 34: cách loại đáp án – sometimes, formerly, later
- Câu 35: sau TO có chọn ngay động từ nguyên mẫu?
- Câu 36: có được nói “reserve purchases”?
- Câu 37: them hay themselves?
- Câu 38: cách loại đáp án – name, grant, found
- Câu 39: cách loại đáp án – foundation, delegation, permission
- Câu 40: thấy “last week” có chọn thì quá khứ đơn không?
- Câu 41: cần tính từ có chọn đuôi -ive?
- Câu 42: thói quen chọn V-ing đầu câu
- Câu 43: cách đoán nghĩa
- Câu 44: thói quen thấy TO chọn nguyên mẫu
- Câu 45: cách đoán nghĩa – door-to-door
- Câu 46: bỏ thói quen sau TO chọn nguyên mẫu – improve
- Câu 47: cách loại đáp án – restrict, allow
- Câu 48: inform có phải là “thông báo”?
- Câu 49: gặp chữ chỉ nơi chốn có chọn WHERE?
- Câu 50: thói quen thấy hợp là chọn – all of
- Bài 1: giới thiệu câu từ loại
- Bài 2: vị trí danh từ chính
- Bài 3: dấu hiệu chọn danh từ chính
- Bài 4: ví dụ dạng chọn danh từ chính
- Bài 5: danh từ chỉ người / chỉ vật – P1
- Bài 6: danh từ chỉ người / chỉ vật – P2
- Bài 7: danh từ số ít – số nhiều
- Bài 8: ví dụ danh từ số ít – số nhiều
- Bài 9: V-ing hiếm khi làm danh từ chính
- Bài 10: ví dụ dạng gặp V-ing
- Bài 11: đuôi -tive và -al làm danh từ chính
- Bài 12: vị trí trước danh từ chính
- Bài 13: ví dụ câu trước danh từ chính
- Bài 14: tổng hợp các vị trí tính từ
- Bài 15: các ví dụ cho vị trí tính từ – Phần 1
- Bài 16: các ví dụ cho vị trí tính từ – Phần 2
- Bài 17: phân biệt tính từ dạng V-ing và V-ed
- Bài 18: ví dụ phân biệt tính từ V-ing và V-ed – P1
- Bài 19: ví dụ phân biệt tính từ V-ing và V-ed – P2
- Bài 20: tính từ thường vs. tính từ V-ing / V-ed
- Bài 21: ví dụ tính từ thường vs. tính từ V-ing / V-ed
- Bài 22: so sánh hơn – so sánh nhất
- Bài 23: khi nào chọn trạng từ?
- Bài 24: tổng hợp các vị trí trạng từ – Phần 1
- Bài 25: tổng hợp các vị trí trạng từ – Phần 2
- Bài 26: tránh nhầm lẫn Adv với Adj – P1: sau to be
- Bài 27: tránh nhầm lẫn Adv với Adj – P2: trước N
- Bài 28: tránh nhầm lẫn Adv với Adj – P3: sau more, very…
- Bài 29: tránh nhầm lẫn Adv với Adj – P4: sau trợ động từ
- Bài 30: tránh nhầm lẫn Adv với Adj – P5: trước V-ing
- Bài 31: tránh nhầm lẫn Adv với Adj – P6: make, keep, find
- Bài 32: tránh nhầm lẫn Adv với N – P1: sau động từ
- Bài 33: tránh nhầm lẫn Adv với N – P2: nhìn danh từ số nhiều
- Bài 34: tránh nhầm lẫn Adv với N – P3: nhìn đuôi danh từ
- Bài 35: tránh nhầm lẫn Adv với N – P4: nhìn đuôi tính từ
- Bài 36: tránh nhầm lẫn Adv với N – P5: nhìn danh từ chỉ người
- Bài 37: tránh nhầm lẫn Adv với N – P6: xét nghĩa
- Bài 38: tránh nhầm lẫn Adv với N – P6: xét nghĩa (tiếp theo)
- Bài 39: tránh nhầm lẫn Adv với N – P7: sau bị động
- Bài 40: khi nào chọn động từ?
- Bài 41: ví dụ cho vị trí trước cụm danh từ
- Bài 42: tóm tắt câu từ loại – Phần 1
- Bài 43: tóm tắt câu từ loại – Phần 2
- Câu 1: thấy neither có chọn nor?
- Câu 2: sau trạng từ có được chọn thêm một trạng từ?
- Câu 3: có được nói “accept to a request?”
- Câu 4: có được nói “quyền chịu trách nhiệm”?
- Câu 5: thấy been có chọn bị động?
- Câu 6: đầu câu chọn V-ing hay danh từ thường?
- Câu 7: one hay one another hay other?
- Câu 8: cách loại đáp án – disclosure
- Câu 9: hiểu V-ed/iii thế nào cho đúng?
- Câu 10: opposite, otherwise, instead và else khác nhau chỗ nào?
- Câu 11: đầu câu có chọn ngay to-V?
- Câu 13: nhầm lẫn danh từ thành tính từ
- Câu 12: previously có nên dịch là trước?
- Câu 14: should có nghĩa là gì?
- Câu 15: cách loại đáp án – device, action, type
- Câu 16: cách tránh đáp án đúng nghĩa nhưng sai ngữ pháp
- Bài 1: giới thiệu câu từ loại
- Bài 2: vị trí danh từ chính
- Bài 3: dấu hiệu chọn danh từ chính
- Bài 4: ví dụ dạng chọn danh từ chính
- Bài 5: danh từ chỉ người / chỉ vật – P1
- Bài 6: danh từ chỉ người / chỉ vật – P2
- Bài 7: danh từ số ít – số nhiều
- Bài 8: ví dụ danh từ số ít – số nhiều
- Bài 9: V-ing hiếm khi làm danh từ chính
- Bài 10: ví dụ dạng gặp V-ing
- Bài 11: đuôi -tive và -al làm danh từ chính
- Bài 12: vị trí trước danh từ chính
- Bài 13: ví dụ câu trước danh từ chính
- Bài 14: tổng hợp các vị trí tính từ
- Bài 15: các ví dụ cho vị trí tính từ – Phần 1
- Bài 16: các ví dụ cho vị trí tính từ – Phần 2
- Bài 17: phân biệt tính từ dạng V-ing và V-ed
- Bài 18: ví dụ phân biệt tính từ V-ing và V-ed – P1
- Bài 19: ví dụ phân biệt tính từ V-ing và V-ed – P2
- Bài 20: tính từ thường vs. tính từ V-ing / V-ed
- Bài 21: ví dụ tính từ thường vs. tính từ V-ing / V-ed
- Bài 22: so sánh hơn – so sánh nhất
- Bài 23: khi nào chọn trạng từ?
- Bài 24: tổng hợp các vị trí trạng từ – Phần 1
- Bài 25: tổng hợp các vị trí trạng từ – Phần 2
- Bài 26: tránh nhầm lẫn Adv với Adj – P1: sau to be
- Bài 27: tránh nhầm lẫn Adv với Adj – P2: trước N
- Bài 28: tránh nhầm lẫn Adv với Adj – P3: sau more, very…
- Bài 29: tránh nhầm lẫn Adv với Adj – P4: sau trợ động từ
- Bài 30: tránh nhầm lẫn Adv với Adj – P5: trước V-ing
- Bài 31: tránh nhầm lẫn Adv với Adj – P6: make, keep, find
- Bài 32: tránh nhầm lẫn Adv với N – P1: sau động từ
- Bài 33: tránh nhầm lẫn Adv với N – P2: nhìn danh từ số nhiều
- Bài 34: tránh nhầm lẫn Adv với N – P3: nhìn đuôi danh từ
- Bài 35: tránh nhầm lẫn Adv với N – P4: nhìn đuôi tính từ
- Bài 36: tránh nhầm lẫn Adv với N – P5: nhìn danh từ chỉ người
- Bài 38: tránh nhầm lẫn Adv với N – P6: xét nghĩa (tiếp theo)
- Bài 37: tránh nhầm lẫn Adv với N – P6: xét nghĩa
- Bài 39: tránh nhầm lẫn Adv với N – P7: sau bị động
- Bài 40: khi nào chọn động từ?
- Bài 41: ví dụ cho vị trí trước cụm danh từ
- Bài 42: tóm tắt câu từ loại – Phần 1
- Bài 43: tóm tắt câu từ loại – Phần 2
- Test 1 – 101, 102: our hay ours?
- Test 1 – 103: ask hay request?
- Test 1 – 104: giới thiệu câu tạp nham
- Test 1 – 105: động từ name nghĩa là gì?
- Test 1 – 106: những chữ thế nào có thể làm danh từ?
- Test 1 – 107: in case nghĩa là gì? unless dùng thế nào?
- Test 1 – 108-110: trước danh từ chính luôn là tính từ
- Test 1 – 111: eligible dùng với giới từ nào?
- Test 1 – 112: sau động từ chọn gì?
- Test 1 – 113: once hay then?
- Test 1 – 114a: cách làm câu ngữ pháp khó mà không biết nghĩa
- Test 1 – 114b: cách phân biệt tính từ chủ động / bị động
- Test 1 – 115: Annually dùng với thì nào? Whenever nằm vị trí nào?
- Test 1 – 116, 117: có được nói ‘permission of tasks’ không?
- Test 1 – 118: mẹo: chủ động thường có cụm danh từ phía sau
- Test 1 – 119: despite hay except?
- Test 1 – 120: câu từ loại – vị trí chọn trạng từ
- Test 1 – 121, 122: giới thiệu câu dạng động từ
- Test 1 – 123: widely, relatively dùng như thế nào?
- Test 1 – 124: cách dùng của reasonable, appropriate, significant
- Test 1 – 125: sau giới từ có được chọn ngay V-ing không?
- Test 1 – 126: sau giới từ là gì? while dùng như thế nào?
- Test 1 – 127: higher standards hay higher risks?
- Test 1 – 128: sau more có chọn ngay tính từ?
- Test 1 – 129: in addition hay according to?
- Test 1 – 130: thấy ‘last week’ có được chọn ngay thì quá khứ?
- Test 1 – 131: cách canh giờ Part 6 & nghĩa của property
- Test 1 – 132: chọn dạng động từ nào cho require?
- Test 1 – 133: cách dùng của instead, again, early
- Test 1 – 134: cách làm dạng bài điền câu
- Test 1 – 135: effective ngoài nghĩa là “hiệu quả” còn nghĩa là gì?
- Test 1 – 136: cách làm dạng câu “dấu phẩy”
- Test 1 – 138: xét số ít / số nhiều – support
- Test 1 – 137: dạng điền câu – efforts, competitors
- Test 1 – 139: cách loại đáp án rồi lụi / industry, revisions
- Test 1 – 140, 142: advertise hay consider / chọn tính từ hay danh từ
- Test 1 – 141: cách áp dụng ‘the’ trong dạng bài điền câu
- Test 1 – 144: cách loại đáp án rồi lụi / generations
- Test 1 – 145: hai trường hợp của V-ed
- Test 1 – 146: áp dụng ‘the’ trong Part 6 – the money
- Test 1 – 143: dạng bài điền câu – donation
- Test 1 – 147: cách làm dạng câu hỏi mục đích trong Part 7
- Test 1 – 148: rate có phải nghĩa là “tỉ lệ”?
- Test 1 – 149-150 A: cách xác định câu khó, câu dễ trong Part 7
- Test 1 – 149-150 B: cách sắp xếp thời gian trong Part 7
- Test 1 – 151-152 A: cách làm dạng câu ‘What does Mr A mean when…?
- Test 1 – 151-152 B: dựa vào câu dễ để làm câu khó
- Test 1 – 153-154 A: cách xác định câu dễ để làm trước