Sale mà mang nghĩa là “việc/lần bán hàng” hoặc “đợt giảm giá” thì có thể ở số ít hoặc số nhiều. Ví dụ:
○ I have just made a sale.
= Tôi vừa có một lần bán hàng.
= Tôi vừa bán được hàng.○ He’s earned a lot of money from the sales he made.
= Anh ấy đã kiếm được rất nhiều tiền từ những lần bán hàng của anh ấy.○ The sale starts next week.
= Đợt giảm giá bắt đầu vào tuần sau.○ Customers are eagerly waiting for this month’s sales.
= Khách hàng đang háo hức chờ đợi những đợt giảm giá của tháng này.
Sales mà mang nghĩa là “doanh số” hay “bộ phận bán hàng” thì luôn phải ở số nhiều. Ví dụ:
○ Sales were up by 32% last year.
= Doanh số tăng 32% vào năm ngoái.○ the sales and marketing director
= giám đốc bán hàng và marketing
Please login or Register to submit your answer