Đây là một câu trong phần part 6. Đáp án đúng câu này là (B). Em chưa hiểu rõ tại sao lại phải dùng thì hiện tại đơn mà không dùng thì quá khứ đơn được ạ.
“Lịch trình chuyến tàu đã được đính kèm cho bạn tham khảo”
A train schedule ——— for your reference.
(A) enclosed
(B) is enclosed
(C) has enclosed
(D) was enclosed
Chữ enclosed theo định nghĩa có nghĩa là “được gửi cùng với một lá thư”.
Em có thể xem định nghĩa của nó trong từ điển Cambridge hoặc Oxford.
Câu em hỏi được lấy ra trong một lá thư. Khi người nhận thư đọc câu này lên thì lịch trình chuyến tàu đó vẫn đang đi cùng với lá thư này. Cho nên hành động “enclosed” vẫn đang diễn ra trong lúc này. Vì vậy, ta phải dùng thì hiện tại đơn.
○ A train schedule is enclosed for your reference.
= Một bảng lịch trình chuyến tàu đang đi kèm cho bạn tham khảo.
Tuy nhiên enclose còn mang nghĩa là “bỏ vào cùng bì thư”. Nếu em muốn hiểu chữ enclose theo nghĩa này và ý em là hành động này đã xảy rồi, thì em phải dùng thì hiện tại hoàn thành.
Lí do là nếu hành động đã xảy ra rồi, mà người nghe / người đọc không biết nó xảy ra vào lúc nào thì phải dùng thì hiện tại hoàn thành, không dùng quá khứ đơn.
○ A train schedule has been enclosed for your reference.
= Một bảng lịch trình chuyến tàu đã được đính kèm cho bạn tham khảo.
Còn muốn dùng quá khứ đơn thì người ta phải biết là xảy ra vào lúc nào. Ví dụ:
○ The train schedule were enclosed last night.
= Bảng ịch trình chuyến tàu đã được đính kèm vào tối hôm qua.
Please login or Register to submit your answer