Chào Thầy, em có một câu như sau:
With the project timeline still not confirmed, the ——- funds have been frozen.
(A) allocating
(B) allocated
(C) allocates
(D) allocation
Em chọn (B) allocated, nhưng đáp án lại là (D) allocation. Em đã Google thì allocated funds và allocation funds đều được sử dụng. Thầy có thể giải thích/phân biệt giúp em câu này không ạ?
Em cảm ơn.
Đề cho đáp án sai rồi nhé em. Dùng (B) allocated là đúng rồi.
Chỗ trống cần một tính từ để mô tả cho danh từ chính là funds. Cả allocating, allocated và allocation đều có thể làm tính từ, như chỉ có allocated là đúng nghĩa thôi.
Allocate nghĩa là “phân bổ”. Thêm –ed vào thì nó thành tính từ mang nghĩa bị động, nghĩa là “được phân bổ”.
○ With the project timeline still not confirmed, the allocated funds have been frozen.
= Với thời gian dự án vẫn chưa được xác nhận, số tiền quỹ được phân bổ đã bị đóng băng.(Người ta phân bổ tiền quỹ cho dự án → tiền quỹ này được người ta phân bổ.)
Còn danh từ allocation nghĩa là “việc phân bổ”. Nguyên tắc là khi dùng một danh từ để mô tả cho danh từ chính thì nó dùng để chỉ chức năng cho danh từ chính. Vậy the allocation funds chính xác nghĩa là “tiền quỹ dùng cho việc phân bổ”. Vậy thì câu này sai nghĩa.
○ With the project timeline still not confirmed, the allocation funds have been frozen. ← sai nghĩa
= Với thời gian dự án vẫn chưa được xác nhận, số tiền quỹ dùng cho việc phân bổ đã bị đóng băng.
Viết như vậy là sai vì người ta sẽ thắc mắc là “quỹ dùng cho việc phân bổ cái gì?”
Ta không thể trả lời là “dùng cho việc phân bổ quỹ” được. Không ai nói “quỹ dùng cho việc phân bổ quỹ” cả. Nếu ý ta là phân bổ tiền quỹ thì phải viết là allocated funds như trên.
Còn nếu em Google cũng thấy người ta dùng allocation funds, thì thực ra nếu em nhìn kỹ lại, thì đa số các kết quả trên Google này đều có một danh từ phía trước chữ allocation. Ví dụ như asset allocation funds – “quỹ dùng cho việc phân bổ tài sản”. Như vậy thì người ta mới hiểu được.
Em nghĩ đề cho đáp án đúng:
– Đặt ‘allocation’ vào để mô tả MỤC ĐÍCH của ‘funds’: Cái quỹ tiền mà sẽ dùng để phân bổ (nếu cái timeline được confirm) thì đã đóng băng.
– Đặt ‘allocated’ vào sẽ mang nghĩa bị động ‘quỹ được phân bổ’ => quỹ đã được phân bổ đâu? timeline vẫn chưa được confirm mà.
Xác nhận hay không thì vẫn phân bổ được chứ em. Em có hiểu nghĩa của chữ “phân bổ” không?
Chắc bạn lộn giữa bị động với quá khứ á. Bị động không nhất thiết trong quá khứ. Xét cấu trúc thì vẫn có bị động ở hiện tại và tương lai nhé
Please login or Register to submit your answer