He was suspected to have stolen credit cards. The police have investigated him for days.
(A) He has been investigated for days, suspected to have stolen credit cards.
(B) Suspecting to have stolen credit cards, he has been investigated for days.
(C) Having suspected to have stolen credit cards, he has been investigated for days.
(D) Suspected to have stolen the credit cards, he has been investigated for days.
Em thấy đáp án là (D) nhưng em vẫn không hiểu lắm. Ngữ pháp này là dạng gì ạ? Tại sao lại không chọn đáp án khác được ạ?
Đoạn Suspected to have stolen the credit cards gọi là “cụm phân từ quá khứ” nhé em.
Em có thể tìm hiểu về nó trên mạng và xem tại đây:
https://www.toeicmoingay.com/hoi-dap/fluctuate
Không chọn đáp án (A) vì cụm phân từ dùng chỉ nguyên nhân thì thường nằm phía trước, không nằm sau.
Không chọn (B) và (C) vì suspect ở đây phải ở thể bị động, không ở chủ động.
tại sao (B) và (C) lại ở thể chủ động ạ??
Suspecting và having suspected là chủ động đó em.
Please login or Register to submit your answer