——— yourself with all the company guidelines by the end of the third day of training, as there will be a test on the final day.
(A) Familiarize
(B) Familiarizing
(C) To familiarize
(D) Familiar
– Em chọn (A) vì câu này chưa có vị ngữ, mặt khác nữa là mỗi lần em sửa bài để ý thường sau dấu phẩy là 1 câu.
– Không chọn (B) vì V-ing có thể đứng đầu câu nhưng phải mang nghĩa “việc làm gì đó” —- V-ing bổ nghĩa cho thằng N chính (———-N).
– Không chọn (C) vì To-V không làm vị ngữ.
– Không chọn (D) vì familiar là Adj → N, yourself là Adv.
Thầy cho em xin đáp án và lời phân tích từ thầy ạ!
1. Em nói đúng là chọn (A) vì câu này chưa có vị ngữ.
Ở đây chính xác là câu mệnh lệnh, bắt đầu bằng một động từ dạng nguyên mẫu.
○ Familiarize yourself with all the company guidelines…
= Hãy làm quen với tất cả những hướng dẫn của công ty…
2. Không chọn (B) Familiarizing đơn giản vì V-ing không đóng vai trò là vị ngữ được (câu này chưa có vị ngữ). Muốn chọn V-ing thì phía sau phải có vị ngữ. Ví dụ:
○ Familiarizing yourself with all the company guidelines is a must.
= Việc làm quen với tất cả những hướng dẫn của công ty là một việc phải làm.(Familiarizing… làm chủ ngữ và is a must làm vị ngữ)
3. Em nói đúng là không chọn (C) To familiarize vì to-V không làm vị ngữ (tương tự V-ing).
4. Không phải là vì yourself là trạng từ như em nói. Yourself ở đây chính là một cụm danh từ.
Tính từ không được mô tả cho yourself (cũng như you, she, herself, him, he, …) đơn giản là tính từ không bao giờ mô tả cho đại từ. Không bao giờ nói:
○ Special yourself. ← SAI
Mà phải nói:
○ You are special.
Hoặc:
○ You yourself are special.
○ You are special yourself.
Please login or Register to submit your answer