beginning next April, financial benefits will be available ………. to those customers who signed the necessary contract.
A. exclusiveness
B. exclusively
C. exclusionary
D. exclusion
Câu này làm thế nào vậy thầy?
Ta có:
• available to somebody
= được cung cấp cho ai đó
Vậy:
○ Financial benefits will be available ………. to those customers who signed the contract.
= Những lợi ích về tài chính sẽ được cung cấp ………. cho những khách hàng mà đã ký hợp đồng.
Ta thấy câu này đã đầy đủ nghĩa. Mà nguyên tắc thì mỗi khi đầy đủ nghĩa, ta điền trạng từ vào để mô tả thêm cho câu. (được cung cấp một cách như thế nào cho những khách hàng?)
Vậy ta chọn trạng từ exclusively.
Dịch nghĩa cho vui:
○ exclusively = riêng / dành riêng
○ Financial benefits will be available exclusively to those customers who signed…
= Những lợi ích về tài chính sẽ được cung cấp một cách riêng cho những khách hàng mà đã ký…
• hoặc:
= Những lợi ích về tài chính sẽ được cung cấp riêng cho những khách hàng mà đã ký…
Please login or Register to submit your answer