Thầy ơi, đáp án là A ạ, thầy giúp em giải thích tại sao không chọn các đáp án còn lại, em cảm ơn thầy ạ.
——- firms must abide by the laws of the respective state they belong to when conducting an audit.
A. Accounting
B. Accounted
C. Accountable
D. Accountant
* Mẹo nhanh: mỗi lần cần một chữ mô tả cho firm, agency, company,… (những chữ nghĩa là “công ty”) thì chọn V-ing vào. Ví dụ:
○ a marketing agency
○ a cleaning company
○ a training firm
* Giải thích kỹ:
Nếu chỉ biết các đáp án mang nghĩa là “kế toán” và chữ firm có nghĩa là “công ty” thì ta dựa vào ngữ pháp để làm nôm na như sau:
• (B) Accounted và (C) Accountable có thể đóng vai trò là tính từ để mô tả cho danh từ firms phía sau. Nhưng:
• Loại (B) Accounted vì V-ed mà làm tính từ thì mang nghĩa bị động. Vậy accounted firms nôm na có nghĩa là “những công ty được người ta kế toán” (người ta “kế toán” những công ty này). Nghe nghĩa rất kỳ cục.
• Loại (C) vì tính từ đuôi –able (‘có thể’) cũng mang nghĩa bị động. Vậy accountable firms nôm na có nghĩa là “những công ty mà người ta có thể kế toán được”. Nghe cũng kỳ cục.
• Loại (D) Accountant. Accountant là danh từ chỉ người, nghĩa là “người kế toán”. Danh từ chỉ người có thể mô tả cho danh từ phía sau. Danh từ mà mô tả cho danh từ thì dùng để chỉ chức năng hoặc mục đích. Vậy accountant firms nôm na có nghĩa là “những công ty mà dùng cho người kế toán”. Nghe rất vô lý.
• Vậy chọn (A) Accounting. Accounting ở đây đóng vai trò là danh từ, nghĩa là “việc kế toán”. Như đã nói ở trên, danh từ dùng để chỉ chức năng, mục đích cho danh từ phía sau. Vậy accounting firms nôm na là “những công ty mà dùng cho việc kế toán”. Nghe rất hợp lí. Tức là những công ty này làm về lĩnh vực, hoạt động kế toán. Ta có thể dịch lại cho hay là:
○ accounting firms
= những công ty kế toán
Please login or Register to submit your answer