The concert will aslo be moved from hall A to the larger hall C. A bigger venue means a further five hundred tickets will now be available, twice the original number. Because of the extra tickets, tickets will now be priced at the lower cost of twenty dollars.
Buổi hòa nhạc cũng sẽ được dời từ hội trường A đến hội trường C lớn hơn. Nơi gặp mặt lớn hơn này ———————-, gấp 2 lần số ban đầu. Vì số lượng vé thêm, nên bây giờ sẽ có giá thấp hơn, chỉ còn 20 dollars.
Dạ Thầy ơi,
1.chỗ ———, em không hiểu nên dịch thế nào ạ? Tại sao “a further five hundreds tickets”, mạo từ a, đứng trước danh từ nào trong câu này vậy Thầy?
2.at the lower cost of 20 dollars = “thấp hơn 20 dollars”
Hay = “thấp hơn giá cũ, chỉ còn 20 dollars”
Em xin chân thành cám ơn Thầy Duy ạ!
“Chỗ ———, em không hiểu nên dịch thế nào ạ?”
Further còn có nghĩa là “thêm”. Do đó chỗ đó dịch là:
○ A bigger venue means a further five hundred tickets will now be available.
= Địa điểm lớn hơn có nghĩa là thêm năm trăm vé nữa sẽ được cung cấp.
Câu em hỏi:
“Tại sao “a further five hundred tickets”, mạo từ a, đứng trước danh từ nào trong câu này vậy Thầy?”
Khi đi với những tính từ như further, additional, estimated, approximate, staggering, mere,… (những tính từ mô tả cho con số) và sau đó là một số lượng những thứ gì đó, thì ta dùng a / an. Lí do là lúc này số lượng phía sau được xem như một con số nên là số ít.
Ví dụ:
○ An estimated one hundred chairs is needed for the event.
= Một số lượng ước tính 100 cái ghế là cần thiết cho sự kiện này.
Ở đây đang muốn nói số lượng 100 chứ không phải nói đến 100 cái ghế khác nhau. Nên nó được xem là số ít.
Câu em hỏi:
“at the lower cost of 20 dollars = ‘thấp hơn 20 dollars’
Hay = ‘thấp hơn giá cũ, chỉ còn 20 dollars’
Cái thứ hai. Chính xác nó có nghĩa là “tại một mức phí thấp hơn đó là 20 đô-la.”
Please login or Register to submit your answer